Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

14/09/2018 03:48

(47)

Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới)

Trình tự thực hiện

Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trình tự giải quyết như sau:

– Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ

0,5 ngày
– Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

+ Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận

05 ngày
– UBND cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận 03 ngày

– Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:

+ Tiếp nhận kết quả, xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi; vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

01 ngày

– Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả.

Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:

+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Bộ phận một cửa để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ quản lý.”

0,5 ngày

 

Cách thức thực hiện

Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

  1. a) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp không “dồn điền đổi thửa”, bao gồm:

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

  1. b) Thành phần hồ sơ đối với trường hợp thực hiện “dồn điền đổi thửa”, bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;

– Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

– Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của UBND cấp xã đã được UBND cấp huyện phê duyệt;

– Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Hộ gia đình, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

– Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

– Giấy chứng nhận.

Phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận

STT NỘI DUNG Mức thu Phí (đồng/hồ sơ) Mức thu Lệ phí (đồng/hồ sơ)
– Khu vực các phường 100.000 20.000
– Khu vực khác 100.000 15.000

 

 (9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghịcấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK

(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT)

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Thửa đất nông nghiệp chuyển đổi phải trong cùng một xã, phường, thị trấn.

 (11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

– Luật Đất đai  ngày 29/11/2013.

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

       -Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính  thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

– Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

– Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

 van ban chuyen muc dich su dung dat 1 van ban chuyen muc dich su dung dat2 1 van ban chuyen muc dich su dung dat3 1

Theo Sở Tài Nguyên Môi Trường Khánh Hòa

Đọc thêm

lên đầu trang